A. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.
Cho biểu đồ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ
VÀ NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2005 - 2012?
1) Dân số nước ta vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
2) Tỉ trọng dân số thành thị tăng.
3) Tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
4) Sự chuyển dịch cơ cấu dân số còn chậm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
10.Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta là do:
A.Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
B.Sự chuyển cư tự phát của dân cư nông thôn ra thành phố.
C.Có lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư lâu đời.
D.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C.Có lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư lâu đời.
Căn cứ vào bảng 25.1(SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Khu vực | Dân cư | Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển | Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã | Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản |
Đồi núi phía tây | Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao | Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trông cây công nghiệp |
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Vùng đồi núi phía tây:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
C. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự giống nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
B. Khí hậu ôn đới, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Khí hậu hàn đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc
1.Hãy nêu nguyên nhân tại sao năm 1999 diên tích khu vực đồng bằng thấp hơn diên tích khu vực núi và cao nguyên ? Và dân số đồng bằng cao hơn vùng núi và cao nguyên ?
2. Hãy trình bày tình hình phân bố các dân tôcn ở nước ta ? Vì sao Đảng và nhà nc quan tâm , đầu tư đến dân số các dân tộc vùng sâu vùng sa ?
3 hãy so sánh sự khác giữa quân cư đô thị và nông thôn ở nước ta về lịch sử hình thành, chức năng sản xuất , mức độ tập trung, m độ dan số , cấu trúc kết cấu hạ tầng,khác nhau ở lối sống ?
Ai tl đúng mik tick. Cảm ơn
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
Xét lần lượt các nhận định:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. (SGK/21 Địa 11) => Đúng
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% (SGK/25 Địa 11) => Sai, vì tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh rất cao (trên 70%)
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.(SGK/29 Địa 11) => Sai, vì dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua” (SGK/30 Địa 11) => Đúng
Như vậy có 2 nhận định đúng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
Xét lần lượt các nhận định:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. (SGK/21 Địa 11) => Đúng
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% (SGK/25 Địa 11) => Sai, vì tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh rất cao (trên 70%)
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.(SGK/29 Địa 11) => Sai, vì dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua” (SGK/30 Địa 11) => Đúng
Như vậy có 2 nhận định đúng
Câu nào đúng
a)Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sô châu Phi vào loại cao nhất thế giới
b)Dân cư châu Phi phân bố đều trong các khu vực của châu lục
c)Dân cư châu Phi tập trung đông đúc dọc các con sông lớn
d)Đa số dân cư sống ở thành thị
đ) Đa số các thành phố lớn tập trung ở vùng ven biển
a)Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sô châu Phi vào loại cao nhất thế giới
b)Dân cư châu Phi phân bố đều trong các khu vực của châu lục
c)Dân cư châu Phi tập trung đông đúc dọc các con sông lớn
d)Đa số dân cư sống ở thành thị
đ) Đa số các thành phố lớn tập trung ở vùng ven biển
Các câu đúg:
a, Tỉ lệ gia tăg tự nhiên của dân số châu Phi vào lọai cao nhất thế giới
c, Dân cư châu Phi tập trung đông đúc dọc các con sông lớn
d, Đa số các thành phố lớn tập trung ở vùng ven biển
Cau tra loi dung:
a) Ti le gia tang tu nhien cua dan so Chau Phi vao loai cao nhat the gioi
c, Dan cu Chau Phi tap trung dong duc doc cac con song lon
d, Da so cac thanh pho lon tap trung o vung ven bien
5. Nhận xét nào không đúng về phân bố dân cư ở Hà Nội
A. Không đồng đều giữa các lãnh thổ hành chính và giữa các vùng sinh thái
B. Mật độ dân số cao ở các quận nội thành Đống Đa, Hoàn Kiếm
C. Mật độ thấp ở các huyện ngoại thành
D. Phân chia đồng đều lãnh thổ và mật độ dân số thấp ở nội thành
Giúp mình nhé các bạn. Mình rất gấp.
TL
5. Nhận xét nào không đúng về phân bố dân cư ở Hà Nội
A. Không đồng đều giữa các lãnh thổ hành chính và giữa các vùng sinh thái
B. Mật độ dân số cao ở các quận nội thành Đống Đa, Hoàn Kiếm
C. Mật độ thấp ở các huyện ngoại thành
D. Phân chia đồng đều lãnh thổ và mật độ dân số thấp ở nội thành
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp